Tác dụng hữu hiệu của cây thạch xương bồ Tác dụng của cây tu hú Tác dụng hữu ích của cây lẻ bạn |
Đặc điểm của cây khúc khắc
Cây khúc khắc có tên khoa học là Heterosmilax gaudichaudiana, thuộc họ kim cang (Smilacaceae), tên gọi khác là thổ phục linh, linh phạn đoán, cậm cù, sơn lỳ lương, kim cang, dây khum, hồng thổ linh, sơn trư phấn, dây chắt, thổ tỳ giải...
Cây Khúc khắc là loại cây thân leo sống lâu năm, chiều dài khoảng 4 - 5 m, nhiều cây có thể dài đến 1 0m. Cây có nhiều cành nhỏ, không có gai nhọn, thân mảnh và thường có những tua cuốn dài.
Lá cây mọc so le và có hình bầu dục thuôn, đầu lá có hình nhọn rộng 3-7cm, dài 5 - 13 cm, phiến hình trứng, hơi mỏng nhưng chắc cứng, lá có 3 gân nhỏ từ gốc và nhiều các gân con, cuống lá dài có tua cuốn.
Hoa khúc khắc mọc thành từng tán, mỗi tán có khoảng 20 - 30 hoa nhỏ. Hoa của cây Khúc khắc có màu xanh nhạt, hoa cái và hoa đực riêng rẽ. Quả khúc khắc mọng hình cầu, gần 3 cạnh và có 3 hạt, khi chín quả có màu đỏ hoặc tím đen.
Rễ củ thường có hình thù đa dạng, thường được sử dụng để làm thuốc, có thể thu hoạch quanh năm, đạt hiệu quả tốt nhất vào mùa thu và đông.
Củ (rễ) khúc khắc tươi sau khi thu hoạch đem rửa sạch và cắt hết rễ con quanh thân, sau đó để nguyên đem phơi hoặc đem sấy khô, đôi khi là ngâm nước nóng và thái lát, sau đem phơi khô. Ngoài ra còn có thể ủ 3 ngày cho củ mềm và thái lát mỏng, sau đó đem phơi nắng hoặc sấy khô.
Dược liệu cần bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ẩm mốc và hư hại.
Cây khúc khắc thường thấy mọc hoang nhiều ở vùng trung du và đồi núi như Ninh Bình, Quảng Binh, Hòa Bình, Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Nghệ An, Bình Thuận,…
Thành phần hóa học: Củ khúc khắc chứa chất nhựa, saponin và tannin.
Theo y học cổ truyền: Khúc khắc có vị ngọt, nhạt, tính bình, quy vào kinh can và kinh vị. Công dụng thanh nhiệt, chống dị ứng, tiêu độc, chống viêm, khử phong thấp, lợi gân cốt.
Bài thuốc sử dụng khúc khắc
Chữa bệnh thấp khớp
Khúc khắc, ngạch mễ, thạch cao, hy thiêm, ké đầu ngựa mỗi vị 20g. 6g cam thảo, bạch thược, ý dĩ, chi mẫu, liên kiều, đan sâm, tang chi, phòng phongmỗi vị 12g. xương truật, quế chi mỗi vị 8g, kê huyết đằng, tỳ giải, ngân hoa mỗi vị 16g. Sắc uống hết trong ngày và chia làm 2- 3 lần uống.
Trị triệu chứng phong thấp, đau nhức xương khớp, mỏi gối
Cách 1: 20g Khúc khắc, cốt toái bổ, tục đoạn, cẩu tích mỗi loại, dây đau xương 12g. Sắc uống hết trong ngày và chia làm 3 lần uống. Sử dụng 1 giờ trước khi ăn.
Cách 2: 20g Khúc khắc, hy thiêm và cỏ nhọ nồi mỗi vị 16g, ngải cứu, ngưu tất, thương nhĩ tử mỗi vị 12g. Sắc uống hếttrong ngày và chia làm 3 lần uống.
Cách 3: 20g Khúc khắc, hy thiêm, ngưu tất, lá lốt mỗi vị 12g. Sắc uống trong ngày và chia làm 3 lần uống.
Chữa bệnh tê thấp và đau nhức gân xương
Cách 1: 20g Khúc khắc, 6g bạch chỉ, 10g ráng bay, củ ráy rừng, đương quy mỗi vị 8g. Sắc uống hết trong ngày và chia làm 2- 3 lần uống.
Cách 2: 50g Khúc khắc, 100g thịt lợn nạc. Khúc khắc đem gọt vỏ và thái miếng vừa ăn, thịt lợn băm nhỏ. Nấu chín thành canh và hạn chế nêm nếm gia vị. Uống 2 lần mỗi ngày, nên ăn hết cả nước lẫn cái.
Trị đau thần kinh tọa
30g Khúc khắc, 10g cốt toái bổ, khoan cân đằng, ngưu tất nam, tầm gửi dâu mỗi vị 20g. Sắc uống hết trong ngày và chia làm 3 lần uống.
Chữa bệnh vẩy nến
Cách 1: 80g Khúc khắc, 120g hạ khô thảo nam. Sắc với 2 lít nước đến khi còn khoảng một nữa. Ngày chia thuốc thành 4 phần uống sáng, trưa, chiều, tối. Uống thuốc liên tục trong 1-2 tháng.
Cách 2: 40g Khúc khắc, hà thủ ô, đương quy mỗi vị 20g, khương hoạt, ké đầu ngựa, sinh địa mỗi vị 16g, huyền sâm, uy linh tiên mỗi vị 12g. Sắc những dược liệu trên với lượng nước đến khi cạn còn một nữa. Chia đều thuốc uống hết 1 lần trong ngày.
Trị phong thấp, lưu thông khí huyết, bổ can thận
Củ khúc khắc, cà gai leo, cỏ xước, thiên niên mỗi vị 30g, 80g lá lốt, 10g quế chi. Tất cả dược liệu đem phơi khô trên rồi tán bột và ngâm với 5 lít rượu trắng 40 độ. Có thể đem ra sử dụng sau 10 ngày, mỗi lần uống khoảng 30ml, dùng 2 lần mỗi ngày.
Chữa nổi mề đay, chốc lở, mụn nhọt
Cách 1: 15g Khúc khắc, 40g sài đất, kim ngân, sinh địa mỗi vị 20g, ké đầu ngựa, cam thảo dây mỗi vị 15g. Sắc những dược liệu với lượng nước vừa đủ đến khi cạn còn một nữa. Chia làm 2 lần uống trong ngày.
Cách 2: Khúc khắc, kim ngân, bồ công anh mỗi vị 12g, mã đề, cam thảo nam mỗi vị 10g, ké đầu ngựa, hoa kinh giớ mỗi vị 8gi. Các dược liệu trên đêm sắc với lượng nước đến khi cạn còn một nữa. Chia đều uống trong ngày.
Bài thuốc giúp kích thích tiểu tiện
10 - 20g khúc khắc khô đem sắc nước, uống hàng ngày như trà để giúp lợi tiểu
Trị viêm loét dạ dày, tá tràng
Khúc khắc, bồ công anh mỗi vị 16g, nghệ vàng, kim ngân mỗi vị 12g, lá độc lực, vỏ bưởi bung mỗi vị 8g. Sắc uống mỗi ngày 1 lần.
Chữa giang mai, ngứa dai dẳng
Cách 1: 40g Khúc khắc, 30g vỏ núc nác, ké đầu ngựa, cam thảo dây mỗi vị 15g. Uống mỗi ngày 1 thang.
Cách 2: 40g Khúc khắc, hà thủ ô, vỏ núc nác mỗi vị 16g, 12g ké đầu ngựa, 8g gai bồ kết đốt tồn tính. Sắc uống mỗi ngày 1 lần.
Cách 3: 40g Khúc khắc, 7 hạt bồ kết.
Trị liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên do nhiễm vi khuẩn
Khúc khắc, ké đầu ngựa, xuyên khung, đan sâm, ngưu tất mỗi vị 12g, kim ngân hoa, bồ công anh mỗi vị 16g. Sắc uống mỗi ngày 1 lần.
Chữa quai bị
Khúc khắc, kinh giới, kim ngân mỗi vị 12g, 10g sài hồ, chỉ xác, cam thảo nam mỗi vị 8g, 6g bạc hà, 20g sài đất, 16g bồ công anh. Sắc những dược liệu trên với lượng nước đến khi cạn còn một nữa. Chia nhỏ bữa uống hết trong ngày.
Trị ho do viêm họng, viêm amidan cấp
Khúc khắc, sinh địa, cam thảo dây, mạch môn, kim ngân hoa mỗi vị 12g, 20g sài đất. Sắc uống mỗi ngày 1 lần.
Lưu ý khi sử dụng cây khúc khắc
Người dị ứng với thành phần dược lý của khúc khắc, bị can thận âm hư hay bất kì hoạt chất nào có trong loại thuốc này không nên dùng.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi quyết định sử dụng.
Thuốc khúc khắc kỵ nước trà vì khi sử dụng chung có thể gây rụng tóc.
Khúc khắc chứa hàm lượng chất tannin, hoạt chất gây rối loạn tiêu hóa và kích ứng niêm đường tiêu hoá.
Khúc khắc có thể gây lợi tiểu mạnh vì thế không nên sử dụng chung với các loại thuốc điều trị lợi tiểu khác.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng khúc khác làm thuốc
Tác dụng hữu ích của tang diệp |
Tác dụng hữu ích của cây sa nhân tím |
Tác dụng hữu ích của cây lẻ bạn |