Nhật Bản từ lâu đã là quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. Ngoài yếu tố di truyền và chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, bí quyết sống thọ của người Nhật thường đến từ những thói quen sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt nhất là việc ăn uống và cách sử dụng thực phẩm của họ.
Người dân xứ sở Phù Tang hiểu rất rõ lợi ích của từng thực phẩm, sau đó tận dụng chúng vào những bữa cơm hàng ngày. Cụ thể hơn, họ thường phối hợp nhiều loại rau giàu dinh dưỡng và ăn điều độ. Theo các chuyên gia, dưới đây là 2 loại rau hay thấy nhất trong mâm cơm của người Nhật, chợ Việt chẳng bao giờ thiếu hàng.
Rau khoai lang
Rau lang |
Người Nhật đặc biệt ưa thích rau khoai lang. Ở đất nước này, rau khoai lang được bán giá rất đắt và được bình chọn là "rau sống thọ" bởi nguồn dinh dưỡng quý giá mà chúng sở hữu. Loại rau này được xem là kho tàng vitamin. Bởi lượng vitamin B2 trong rau khoai lang nhiều gấp 10 lần so với củ khoai lang. Ngoài ra, loại rau này cũng rất giàu chất xơ, vitamin B6, vitamin C, chất chống oxy hóa...
Theo Đông y, rau khoai lang có tính bình, vị ngọt… được coi như một vị thuốc với nhiều tên gọi khác nhau như cam thử, phiên chử. Loại rau này có tác dụng chữa tỳ hư, kém ăn, thanh nhiệt, giải độc...
Nếu thường xuyên ăn rau khoai lang, nội tạng của bạn sẽ được thanh lọc. Do rau khoai lang có tính bình, vì thế món rau này sẽ giúp thanh nhiệt và làm mát cơ thể, đặc biệt tốt cho thải độc ruột.
Chất xơ trong rau khoai lang kích thích đại tiện, thúc đẩy quá trình giải độc ruột và các cơ quan nội tạng khác như gan, thận.
Lá khoai lang còn giúp bảo vệ thị lực, ngăn ngừa bệnh tim mạch, giúp hạ huyết áp và ổn định lượng đường trong máu, nâng cao khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Nhờ chứa nhiều vitamin K, rau này còn có tác dụng giảm nguy cơ ung thư ruột kết, tuyến tiền liệt, mũi, miệng, dạ dày và các bệnh tim mạch. Thậm chí, đã có nghiên cứu chứng minh những bệnh nhân ung thư gan nếu bổ sung đủ vitamin K mỗi ngày sẽ khiến chức năng gan được cải thiện hơn.
Đối với loại rau này, người bị tiêu chảy hay tiêu hoá kém nên thận trọng khi sử dụng. Bởi khoai lang giàu chất xơ nên khó tiêu hoá hơn. Ngoài ra, người viêm dạ dày, đường huyết thấp cũng không nên ăn rau khoai lang kẻo làm tình trạng thêm trầm trọng.
Lưu ý rau khoai lang nên được chần trước khi xào. Bởi loại rau này có chứa hàm lượng axit oxalic tương đối lớn. Thành phần này kết hợp với canxi trong cơ thể người tạo thành canxi oxalat gây sỏi thận. Chần rau trước khi nấu sẽ giúp loại bỏ bớt axit oxalic. Rau khoai lang mang nhiều tác dụng nhưng chỉ sử dụng 2 lần/tuần.
Tác dụng của rau khoai lang đối với sức khỏe
Giải độc: Rau khoai lang giàu chất diệp lục, nó có tác dụng "thanh lọc máu" và giúp giải độc.
Cải thiện khả năng miễn dịch: Loại rau này chứa chất chống oxy hóa cao gấp 5-10 lần so với rau thông thường, có tác dụng nâng cao khả năng miễn dịch, từ đó ngăn ngừa cảm lạnh.
Ngăn ngừa cao huyết áp: Rau khoai lang giàu kali, nó giúp kiểm soát huyết áp và ngăn ngừa tình trạng huyết áp cao.
Cải thiện tình trạng táo bón: Loại rau này giàu chất xơ có thể thúc đẩy nhu động đường tiêu hóa và ngăn ngừa tình trạng táo bón và bệnh trĩ.
Chống ung thư: Rau khoai lang giàu polyphenol, có thể ngăn ngừa ung thư tế bào hình thành.
Lá hẹ
Đối với người Nhật, lá hẹ là loại rau lành mạnh, giúp tăng cường sức khoẻ rất tốt. Trong Đông y, rau hẹ có vị cay, hơi chua, tính ấm, được mệnh danh là rau của thận, tốt cho "cánh mày râu" trong chuyện sinh lý. Nhờ chứa hợp chất chống viêm mạnh hơn cả thuốc kháng sinh mà rau hẹ có thể sử dụng như một thực phẩm hàng ngày để trị viêm nhiễm phụ khoa cho phụ nữ.
Lá hẹ cũng chứa nhiều vitamin và chất xơ thô, có tác dụng trong việc cải thiện nhu động đường tiêu hóa, trị táo bón, ngăn ngừa ung thư ruột kết. Đồng thời, lá hẹ có công dụng làm tan huyết ứ, thúc đẩy tuần hoàn máu và giải độc. Thường xuyên sử dụng lá hẹ vào mùa đông, xuân có thể giúp xua tan cảm lạnh, tăng cường thể lực, thúc đẩy tuần hoàn máu, tránh được tình trạng thiếu dương khí.
Mặc dù có nhiều giá trị dinh dưỡng song bạn không nên sử dụng lá hẹ quá nhiều một lúc bởi có thể ảnh hưởng đến đường tiêu hoá. Tốt nhất là nên ăn kiểm soát ở mức 100-200g/bữa.
Lưu ý khi chế biến lá hẹ cần cắt nhỏ và xào lửa to, thao tác thật nhanh. Xào quá lâu sẽ khiến hẹ bị nát, không ngon, đồng thời khiến chất sulfide trong hẹ bị biến chất.
Công dụng tuyệt vời khi phụ nữ khi ăn rau hẹ
Công dụng làm đẹp: Rau hẹ rất giàu vitamin A. Ăn nhiều không chỉ có tác dụng dưỡng da, cải thiện thị lực, bổ phổi mà còn giảm khả năng bị cảm lạnh.
Bảo vệ gan: Lá hẹ có chứa chất sulfide và mùi hương đặc trưng, có tác dụng trong việc khai thông khí gan, gia tăng cảm giác thèm ăn, tăng cường chức năng tiêu hóa.
Khử trùng và chống viêm: Các hợp chất lưu huỳnh có trong hẹ có tác dụng chống vi khuẩn và chống viêm nhất định, có thể ức chế Pseudomonas aeruginosa, kiết lỵ, sốt thương hàn, Escherichia coli và Staphylococcus aureus.
Tán huyết ứ, thúc đẩy tuần hoàn máu: Lá hẹ có công dụng làm tan huyết ứ, thúc đẩy tuần hoàn máu và giải độc. Đặc biệt có tác dụng trong việc hạ lipid máu, ngăn ngừa và điều trị bệnh tim mạch vành, thiếu máu và xơ cứng động mạch.
Nhuận tràng: Lá hẹ chứa nhiều vitamin và chất xơ thô, có tác dụng trong việc cải thiện nhu động đường tiêu hóa, trị táo bón, ngăn ngừa ung thư ruột kết.
Hạ mỡ máu: Hẹ có tác dụng trừ huyết ứ, giải độc, không những có tác dụng hạ mỡ máu hiệu quả mà còn phòng ngừa bệnh tim mạch vành, xơ cứng động mạch...