![]() |
Đề xuất sửa Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam |
Dự thảo Thông tư này đề xuất sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 25/2024/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2024 ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Theo đó, danh sách các sản phẩm thay đổi thông tin liên quan đến tên thương phẩm, thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
Danh sách các sản phẩm thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký: 39 hoạt chất, 44 tên thương phẩm như: Abamectin (min 90%); Ascorbic acid 2.5% + Citric acid 3.0% +Lactic acid 4.0%; Atrazine 40% + Mesotrione 10%; Azoxystrobin (min 93%); Bentazone (min 96%); Brodifacoum (min 91%);...
Danh sách các sản phẩm thay đổi thông tin liên quan đến tên thương phẩm: 01 hoạt chất, 01 tên thương phẩm (hoạt chất Fluazinam (min 96%), tên thương phẩm Starzinam 500SC).
Danh sách các thuốc bảo vệ thực vật đăng ký bổ sung vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
- Thuốc trừ sâu: 132 hoạt chất, 190 tên thương phẩm (Abamectin (min 90%); Abamectin 1% + Bifenazate 19%; Abamectin 0.3% + Chlorbenzuron 29.7%; Abamectin 5% + Etoxazole20%; Abamectin 1% + Fosthiazate 10%...).
- Thuốc trừ bệnh: 111 hoạt chất, 136 tên thương phẩm (Anacardic acid; Azoxystrobin (min 93%); Azoxystrobin 250g/kg + Boscalid 350g/kg; Azoxystrobin 300g/l + Boscalid 150g/l; Azoxystrobin 25% + Cyazofamid 15%; Azoxystrobin 11.5% + Difenoconazole 18.5%; Azoxystrobin 125 g/l + Difenoconazole 200 g/l...).
- Thuốc trừ cỏ: 32 hoạt chất, 61 tên thương phẩm (Acifluorfen 8% + Bentazone 32%; Ametryn (min 96%); Bentazone (min 96%); Butachlor (min 93%); Butachlor 275g/l + Propanil275g/l; Clethodim (min 91.2%)...).
- Thuốc điều hòa sinh trưởng: 4 hoạt chất, 7 tên thương phẩm (24-Epibrassinolide(min 90%); Diethyl AminoethylHexanoate (min 98%) 3% + Ethephon 27%; Gibberellic acid (min 90%); Paclobutrazol (min 95%)).
- Thuốc trừ chuột: 5 hoạt chất, 7 tên thương phẩm (Brodifacoum (min 91%); Bromadiolone (min 97%); Coumatetralyl (min 98%); Diphacinone (min 95%); Warfarin (min 95%).
- Thuốc trừ ốc: 1 hoạt chất (Niclosamide olamine (min 98%), 2 tên thương phẩm (Akita-Guska 700WP; BP. Nno OC 500WP).
- Thuốc trừ mối: 3 hoạt chất (Chlorfluazuron 100 g/l + Indoxacarb 150 g/l; Imidacloprid (min 96%); Permethrin (min 92%), 3 tên thương phẩm (Pescon 250SC; Hunter 200SL; Argendan 300EC).
- Thuốc khử trùng kho: 1 hoạt chất (Aluminium Phosphide(min 83%), 1 tên thương phẩm (Halphos 56% Tablet).
- Thuốc bảo quản nông sản: 1 hoạt chất (Fludioxonil (min 96.8%), 1 tên thương phẩm (Scholar 230SC).
Bảng mã số HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo Mục 23, Mục 24 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn Ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.