Bảng giá xe KIA Sorento niêm yết và lăn bánh mới nhất giữa tháng 8/2023 |
Kia Sorento phiên bản mới sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 4.810 mm, 1.900 mm và 1.700 mm; chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.815 mm; khoảng sáng gầm của Sorento là 176 mm.
So với các đối thủ, Sorento sở hữu kích thước không quá ấn tượng trong phân khúc xe hạng D. Mẫu xe nhỉnh hơn so với Hyundai Santa Fe, Peugeot 5008, Toyota Fortuner.. nhưng lại nhỏ hơn so với các mẫu xe như Isuzu Mu-X, Ford Everest…
Cả 7 phiên bản của Sorento 2021 đều sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu Liên kết đa điểm. Với hệ thống treo này, chiếc xe có thể tự tin di chuyển trên các cung đường khó, đường gập ghềnh, đường đất… mà không gặp quá nhiều trở ngại.
Hệ thống phanh cả trước và sau của xe đều sử dụng phanh đĩa. Đây cũng là hệ thống phanh phổ biến ở các dòng xe hạng D như: Mitsubishi Pajero Sport, Mazda CX-8, Hyundai Santa Fe…
Phần đầu xe sở hữu mặt ca-lăng hình “mũi hổ” rất truyền thống trên các mẫu xe Kia. Bên trong mặt ca-lăng là sự kết hợp của các nan nhỏ cùng họa tiết nổi khối 3D hình mắt cáo.
Cụm đèn pha Projector được nối liền với mặt ca-lăng trông rất khỏe khoắn. Phía trên mặt ca-lăng và phía dưới cụm đèn pha có thêm những dải viền mạ crom vô cùng tinh tế và đẹp mắt.
Phía dưới có thêm một cụm lưới tản nhiệt có cả đèn sương mù LED 2 tầng ở bên trong. Phần cản trước được mạ bạc kết hợp với các đường nét, khối gồ vô cùng nam tính đem lại một vẻ ngoài mạnh mẽ, khỏe khoắn nhưng không kém phần trẻ trung.
Đuôi xe được thiết kế khá ấn tượng với cụm đèn hậu vuông vức theo chiều dọc sử dụng công nghệ khá tương đồng với mẫu xe Kia Telluride. Cản sau mạ bạc và được thiết kế rất thể thao, trẻ trung. Ống xả được giấu kỹ ở bên dưới. Phần cốp có tính năng mở điện tự động khi người lái cầm chìa khóa đứng ở sau xe.
Bên trên có ăng-ten kiểu vây cá đi cùng với cánh lướt gió cỡ lớn kèm đèn phanh trên cao và cần gạt mưa kính sau
Gương chiếu hậu được sơn màu cùng thân xe với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, tự động chống chói và có thêm camera trong bộ camera 360. Tay nắm cửa cũng 2 màu và được làm để có thể mở cửa bằng nút bấm.
Phần cửa kính có phần viền mạ crom sáng bóng trông khá sang trọng. Phần thân sở hữu những đường nổi khối mạnh mẽ và có cả một nẹp nhôm ở phía dưới, đem lại cảm giác khá khỏe khoắn.
Mâm xe được thiết kế 5 chấu sơn 2 màu trông rất nổi bật. Kia Sorento mới có 2 kích cỡ mâm, phiên bản Deluxe và Luxury sẽ dùng mâm 18 inch cùng lốp 235/60R18; trong khi đó phiên bản Premium và Signature sẻ dùng mâm 19 inch cùng lốp 235/60R19.
“Mặt tiền” nội thất Kia Sorento All New thế hệ mới khiến nhiều người phải thực sự ngỡ ngàng. Bởi thiết kế taplo trên Sorento 2023 rất dễ gây nhầm tưởng đây là một mẫu xe hạng sang. Không gì phải bàn cãi, Kia rất thành công trong việc “lột xác” Sorento từ ngoại thất đến nội thất lần này.
Taplo và ốp cửa Kia Sorento 2023 sử dụng vật liệu ốp nhôm hoạ tiết lưới, có bọc da mang đến cảm giác rất sang trọng. Tay nắm cửa cũng dùng vật liệu nhôm.
Màn hình giải trí trung tâm 10.25inch dạng nổi kết nối liền mạch với cụm đồng hồ. Bảng điều khiển máy lạnh và bảng chỉnh đèn trần xe đều ở dạng nút cảm ứng. Toàn bộ các phím chức năng khác đều được bọc nhôm phay bề mặt rất tỉ mỉ và tinh tế.
Hệ thống cửa gió điều hoà Kia Sorento mới là một trong những điểm nhấn ấn tượng cho nội thất xe. Được lấy cảm hứng thiết kế từ ống dẫn động cơ máy bay phản lực, cửa gió điều hoà được tạo hình dạng lưới độc đáo.
Bên ngoài bọc nhôm. Nút chỉnh trung tâm cũng bọc nhôm sang trọng. Ở bảng taplo, các cửa gió thiết kế dạng tách hai tầng, trên to và dưới nhỏ, có thể điều chỉnh linh hoạt nhiều hướng trên dưới.
Ở phần thiết kế taplo, một vài ý kiến cho rằng màn hình trung tâm thiết kế phần viền hơi dày. Tuy nhiên nhìn chung điểm trừ này cũng không ảnh hưởng nhiều, về tổng thể vẫn trông hài hoà, bắt mắt.
Hệ thống ghế Kia Sorento 2023 được bọc da đục lỗ, tạo hình đẹp mắt. Đa phần các bên đều đánh giá ghế da xe ô tô Kia Sorento dù không phải là loại da cao cấp như Nappa nhưng vẫn mang đến cảm giác rất thoải mái và có sự tin tưởng cao về độ bền.
Hàng ghế trước Kia Sorento thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh điện, riêng bản cao cấp nhất Signature máy dầu và xăng có thêm nhớ vị trí. Ghế phụ chỉnh tay, riêng bản Signature chỉnh điện và có nút chỉnh cho cả người ngồi ở hàng ghế thứ hai. Hàng ghế trước ở bản Signature có thêm hai tính năng sưởi ấm & làm mát.
Hàng ghế thứ hai Sorento có tựa đầu 3 vị trí, bệ để tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Mặt ghế và tựa lưng khá phẳng. Sàn xe cũng gần như phẳng. Điều này mang đến sự thoải mái cho người ngồi. Ghế trượt lên xuống nhẹ nhàng bằng chốt bên dưới. Đặc biệt hàng ghế thứ hai có tính năng tự động bật và trượt về trước để hỗ trợ người ở hàng ghế thứ ba lên xuống dễ dàng.
Riêng bản Signature máy dầu lẫn xăng, hàng ghế thứ hai có hai tuỳ chọn: băng ghế liền (bản 7 chỗ) hoặc 2 ghế độc lập (bản 6 chỗ). Kiểu ghế độc lập dạng tách rời có lối ở giữa giống với các mẫu MPV cỡ lớn như Kia Carnival. Ghế vẫn được trang bị tựa tay riêng điều chỉnh được độ cao tuỳ ý.
Hàng ghế thứ ba của xe Sorento mới được đánh giá khá tốt so với các mẫu SUV/CUV 7 chỗ nói chung. Nếu cân đối khoảng cách cả ba hàng ghế thì khoảng trống để chân ở hàng ghế thứ ba vẫn đáp ứng tương đối tốt. Người cao 1,7m ngồi vẫn ổn. Tuy nhiên khoảng trống trần xe thì khó tránh khỏi hơi thấp. Hàng ghế này có tính năng gập tự động bằng nút bấm.
Cũng như các mẫu xe CUV/SUV hạng trung khác, khoang hành lý Kia Sorento All New ở mức đủ dùng với không gian phía trên và ngăn ngầm ở dưới. Tuy nhiên hàng ghế thứ ba có thể gập theo tỉ lệ 5:5 để tăng diện tích để đồ nếu cần.
Khu vực lái xe Kia Sorento All New 2023 nhận được nhiều sự đánh giá cao về thiết kế lẫn công nghệ trang bị.
Vô lăng xe dạng 3 chấu, bọc da rất mịn. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng với thiết kế nền đen viền bạc khá nổi bật. Ở bản Sorento Signature máy dầu và xăng có thêm tính năng sưởi vô lăng. Lẫy chuyển số được trang bị phía sau (không có ở bản Deluxe máy dầu).
Điểm nhấn chính ở khu vực lái chính là cụm đồng hồ kỹ thuật sử dụng hoàn toàn bằng màn hình 12.3inch chất lượng cao, nét, rõ. Giao diện tuỳ biến thay đổi theo từng chế độ lái rất sống động. Tuy nhiên màn hình 12.3 inch này chỉ trang bị trên các bản Premium và Signature. Các bản còn lại vẫn chỉ dùng đồng hồ analog kèm màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch.
Một điểm đặc biệt khác trên Kia Sorento mới là bản Premium và Signature máy dầu đã bỏ cần số, chuyển sang sử dụng chuyển số nút xoay. Nằm cùng trên bệ trung tâm có thêm nút chuyển chế độ lái với 4 chế độ lái và 3 chế độ địa hình.
Kia Sorento mới được trang bị điều khiển hành trình, khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động (bản Deluxe máy dầu không có). Bản Premium và Signature có phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Riêng bản Signature có hiển thị thông tin trên kính lái HUD.
Tất cả các phiên bản Kia Sorento 2023 mới đều trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.25 inch. Các phiên bản Premium và Signature có âm thanh 12 loa Bose. Bản thường trang bị 6 loa. Xe sử dụng điều hoà tự động 2 vùng. Hàng ghế thứ hai và thứ ba đều có cửa gió riêng và cả nút chỉnh gió lớn/nhỏ.
Kia Sorento mới có nhiều trang bị hiện đại như sạc không dây, đèn trang trí Mood Light nhiều chế độ, rèm cửa sổ sau chỉnh tay, cốp điện, cửa sổ trời toàn cảnh panoramic, ốp bậc cửa kim loại… Xung quanh xe trang bị nhiều cổng sạc USB và cổng 12V, kể cả hàng ghế thứ ba.
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
2.2D Luxury 2WD | 1 tỷ 069 triệu VNĐ | 1.155.834.000 VNĐ | 1.145.144.000 VNĐ | 1.131.489.000 VNĐ | 1.126.144.000 VNĐ |
2.5G Premium 2WD | 1 tỷ 129 triệu VNĐ | 1.219.434.000 VNĐ | 1.208.144.000 VNĐ | 1.194.789.000 VNĐ | 1.189.144.000 VNĐ |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) Nội thất đen | 1 tỷ 159 triệu VNĐ | 1.251.234.000 VNĐ | 1.239.644.000 VNĐ | 1.226.439.000 VNĐ | 1.220.644.000 VNĐ |
2.5G Signature AWD (6 chỗ) nội thất nâu | 1 tỷ 229 triệu VNĐ | 1.325.434.000 VNĐ | 1.313.144.000 VNĐ | 1.300.289.000 VNĐ | 1.294.144.000 VNĐ |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) Nội thất nâu | 1 tỷ 239 triệu VNĐ | 1.336.034.000 VNĐ | 1.323.644.000 VNĐ | 1.310.839.000 VNĐ | 1.304.644.000 VNĐ |
2.2D Premium AWD | 1 tỷ 249 triệu VNĐ | 1.346.634.000 VNĐ | 1.334.144.000 VNĐ | 1.321.389.000 VNĐ | 1.315.144.000 VNĐ |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) nội thất đen | 1 tỷ 259 triệu VNĐ | 1.357.234.000 VNĐ | 1.344.644.000 VNĐ | 1.331.939.000 VNĐ | 1.325.644.000 VNĐ |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) nội thất nâu | 1 tỷ 279 triệu VNĐ | 1.378.434.000 VNĐ | 1.365.644.000 VNĐ | 1.353.039.000 VNĐ | 1.346.644.000 VNĐ |
2.2D Signature AWD (6 chỗ) nội thất nâu | 1 tỷ 299 triệu VNĐ | 1.399.634.000 VNĐ | 1.386.644.000 VNĐ | 1.374.139.000 VNĐ | 1.367.644.000 VNĐ |
1.6 Hybrid Premium | 1 tỷ 304 triệu VNĐ | 1.326.694.000 VNĐ | 1.326.694.000 VNĐ | 1.307.694.000 VNĐ | 1.307.694.000 VNĐ |
1.6 Hybrid Signature (nội thất đen) | 1 tỷ 404 triệu VNĐ | 1.426.694.000 VNĐ | 1.426.694.000 VNĐ | 1.407.694.000 VNĐ | 1.407.694.000 VNĐ |
1.6 Plug-in Hybrid Premium | 1 tỷ 494 triệu VNĐ | 1.516.694.000 VNĐ | 1.516.694.000 VNĐ | 1.497.694.000 VNĐ | 1.497.694.000 VNĐ |
1.6 Hybrid Signature (nội thất nâu) | 1 tỷ 599 triệu VNĐ | 1.621.694.000 VNĐ | 1.621.694.000 VNĐ | 1.602.694.000 VNĐ | 1.602.694.000 VNĐ |
1.6 Plug-in Hybrid Signature (Nội thất nâu) | 1 tỷ 604 triệu VNĐ | 1.626.694.000 VNĐ |