Giá vé máy bay Vietnam Airlines ngày 15/9/2022:
Chuyến bay | Chiều đi (VNĐ) | Chiều về (VNĐ) |
Hà Nội – Đà Nẵng | Từ 329,000 đ - 1,499,000 đ | Từ 329,000 đ - 789,000 đ |
Hà Nội – Huế | Từ 299,000 đ - 419,000 đ | Từ 299,000 đ - 419,000 đ |
Hà Nội – Vinh | 479,000 đ | 659,000 đ |
Hà Nội – Đồng Hới | 409,000 đ | 569,000 đ |
Hà Nội – Pleiku | 669,000 đ | 519,000 đ |
Hà Nội – Tuy Hòa | 1,589,000 đ | 619,000 đ |
Hà Nội – TP. HCM | Từ 529,000 đ - 1,329,000 đ | Từ 529,000 đ - 1,939,000 đ |
Hà Nội – Nha Trang | 679,000 đ | 499,000 đ - 679,000 đ |
Hà Nội – Đà Lạt | Từ 1,429,000 đ - 2,299,000 đ | Từ 1,029,000 đ - 1,229,000 đ |
Hà Nội – Phú Quốc | Từ 549,000 đ - 3,029,000 đ | Từ 549,000 đ - 1,259,000 đ |
Hà Nội – Chu Lai | 489,000 đ | 489,000 đ |
Hà Nội – Quy Nhơn | 369,000 đ | 369,000 đ |
Hà Nội – Cần Thơ | Từ 619,000 đ - 1,019,000 đ | Từ 619,000 đ - 1,249,000 đ |
Hà Nội – Buôn Ma Thuột | 1,169,000 đ | 619,000 đ |
Hải Phòng – Đà Nẵng | 599,000 đ | 489,000 đ |
Hải Phòng – TP. HCM | Từ 619,000 đ - 2,269,000 đ | Từ 619,000 đ - 3,899,000 đ |
Hải Phòng – Nha Trang | 3,899,000 đ | 3,899,000 đ |
Thanh Hóa – TP. HCM | Từ 619,000 đ - 789,000 đ | Từ 449,000 đ - 1,379,000 đ |
Đà Nẵng – TP. HCM | Từ 299,000 đ - 1,179,000 đ | Từ 539,000 đ - 1,459,000 đ |
Đà Nẵng – Đà Lạt | 299,000 đ | 489,000 đ |
Đà Nẵng – Cần Thơ | 389,000 đ | 299,000 đ |
Đà Nẵng – Buôn Ma Thuột | 259,000 đ | 259,000 đ |
Huế – TP. HCM | Từ 299,000 đ - 789,000 đ | 299,000 đ |
Huế – Đà Lạt | 1,119,000 đ | 709,000 đ |
Vinh – TP. HCM | Từ 449,000 đ - 1,169,000 đ | Từ 449,000 đ - 789,000 đ |
Vinh – Nha Trang | 369,000 đ | 369,000 đ |
Đồng Hới – TP. HCM | 669,000 đ | 669,000 đ |
Pleiku – TP. HCM | 569,000 đ | 479,000 đ |
Tuy Hòa – TP. HCM | 479,000 đ | 329,000 đ |
Bảng giá vé máy bay Vietjet Airlines trên là giá vé của 1 người lớn với chuyến bay rẻ nhất, là giá cơ bản chưa bao gồm thuế và phụ phí.
Giá vé máy bay sẽ thay đổi theo tùy thuộc vào thời điểm đặt vé.
Thuế và phí được tính theo quy định của hãng hãng không và bộ GTVT (VAT, phí sân bay, phí admin, phí dịch vụ,…) và những khoản phí phát sinh tại thời điểm kiểm tra thực địa: Phí hành lý quá khổ, phí mua thêm suất ăn trên máy bay, phí đổi hành trình vì một số lý do...
Quy định về hành lý của hãng Vietnam Airlines
Hành lý xách tay: Hạng phổ thông 10kg, Hạng phổ thông đặc biệt/Thương gia 18kg
Hành lý ký gửi: Hạng phổ thông/Phổ thông đặc biệt 23kg, Hạng Thương Gia 32kg
Trường hợp vượt quá số cân: Sẽ được yêu cầu gửi dưới dạng hành lý ký gửi.
Trong trường hợp hành khách là người khuyết tật thì được mang theo chó dẫn đường lên máy bay và không phải đóng thêm phí dịch vụ.