Bảng giá xe Honda Lead tháng 10/2023 Piaggio Medley 2023, đối thủ trực tiếp của Honda SH Yamaha Gear 2023 với kích thước không đổi, nâng cấp về tiện nghi |
Honda Wave RSX 2023 hiện là dòng xe số phổ thông rất được ưa chuộng nhờ sở hữu thiết kế phá cách mạnh mẽ, khả năng vận hành tốt và tiết kiệm nhiên liệu.
Bảng giá xe Wave RSX FI 110 mới nhất tháng 10/2023 (Nguồn: Honda)
Lưu ý: Giá xe mang tính tham khảo, đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí bảo hiểm dân sự, phí thuế trước bạ và phí ra biển. Giá xe có thể thay đổi tùy vào thời điểm của từng đại lý Yamaha và khu vực bán xe.
Wave RSX FI 110 là dòng xe số giá rẻ của Honda được đông đảo khách hàng ưa chuộng. Xe sở hữu lối thiết kế nhỏ gọn theo xu hướng tiện lợi, linh hoạt cùng với đa dạng màu sắc trẻ trung, giúp người dùng có được sự thoải mái nhất khi lái xe trên mọi địa hình.
Phần đầu xe Honda Wave RSX được thiết kế hình chữ V cách điệu, đèn chiếu sáng được bố trí nằm tách biệt hoàn toàn với đèn xi nhan. Đèn chiếu sáng làm bằng bóng Halogen cho khả năng chiếu sáng vượt trội. Đèn hậu của xe được thiết kế cùng một cụm với đèn xi nhan, giúp tăng khả năng cảnh báo tốt hơn.
Honda Wave RSX được trang bị hệ thống phanh đĩa ở bánh trước và phanh tang trống ở phía sau, giúp tăng sự an toàn khi di chuyển. Ngoài ra, bánh trước còn được sử dụng cặp ống phuộc giảm chấn thủy lực, bánh sau sử dụng lò xo giảm sóc. Xe sử dụng ổ khóa 4 trong 1 vô cùng hiện đại, bao gồm các chức năng: khởi động xe, khóa cổ, khóa từ, mở cốp.Cốp xe có dạng U-Box, có thể để vừa 1 mũ bảo hiểm bên trong.
Đặc biệt, Wave RSX FI 110 tiếp tục được trang bị động cơ 110 cc, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử PGM-FI. Công suất cực đại 8,6 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 8,7 Nm tại 6.000 vòng/phút.
Cách tính giá lăn bánh Honda Wave RSX 2023
Giá lăn bánh của xe sẽ được tính theo công thức như sau:
Giá lăn bánh = giá bán đề xuất x lệ phí trước bạ + giá bán đại lý + phí cấp biển số + bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Trong đó:
Giá bán đề xuất: Là mức giá do chính thức được Honda công bố trên website của hãng.
Giá bán đại lý: Được áp dụng theo bảng giá tại các cửa hàng, đại lý bán xe áp dụng. Thông thường, giá bán tại các đại lý của những mẫu xe máy Honda luôn cao hơn mức giá đề xuất. Chính vì vậy, bạn nên tham khảo giá bán được công bố tại các đại lý để có thể tìm mua được mức giá tốt nhất nhé.
Lệ phí trước bạ: 5% giá trị của đối với trường hợp là xe của cá nhân, tổ chức ở các thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; và 2% giá trị của xe được áp dụng cho các khu vực còn lại.
Phí cấp biển số: Xe có giá từ 15-40 triệu, mức phí là 1-2 triệu đồng. Con số này được áp dụng cho 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM. Còn tại Khu vực 2 (KV2), mức phí là 800.000 đồng và 50.000 đồng được áp dụng cho Khu vực 3 (KV3).
Lưu ý: Khu vực 1 là Hà Nội, TP.HCM; KV2 là các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và TP.HCM) và KV3 là các nơi còn lại.
Bảo hiểm TNDS bắt buộc: 66.000 đồng/năm.
SYM Star SR 125 EFI: Xe côn tay nhỏ gọn, tiết kiệm xăng cho học sinh, sinh viên |
Bảng giá xe Honda Lead tháng 10/2023 |
Piaggio Medley 2023, đối thủ trực tiếp của Honda SH |