Cây cỏ luồng - Thảo dược mọc hoang nơi vách đá chữa bệnh ngoài da Rau bô binh - Loại cây cỏ dại mọc hoang giàu chất chống oxy hóa Cỏ sữa lá to: Vị thuốc quý từ lá đến rễ |
Đặc điểm cây thù lù
Cây thù lù có tên khoa học là Physalis angulata, thuộc họ cà (Solanaceae). Tên thường gọi ở Việt Nam là cây bôm bốp, tầm bóp, thù lù cạnh, bùm bụp hay cây lồng đèn. Đây là một loại cây thân thảo.
Cây thân thảo, cao từ 50 đến 90cm, thân cây phân chia thành nhiều cành và mọc rủ xuống đất.
Lá cây thù lù có màu xanh có hình bầu dục, với chiều dài khoảng 0,3cm và chiều rộng 0,2 – 0,4cm, mọc theo kiểu so le và nối liền với thân bằng một cuống lá dài.
Hoa của cây mọc đơn độc màu trắng, với 5 cánh hoa và nhụy vàng. Đài hoa màu xanh có hình chuông, bên ngoài đài được bao phủ bởi lớp tơ mịn.
Quả của cây có hình tròn, thuộc loại quả mọng với bề mặt nhẵn và ra quả quanh năm. Quả có màu xanh khi còn non và chuyển dần sang màu cam hoặc đỏ khi đã chín. Bên ngoài quả có một lớp đài bảo vệ, khi dùng tay bóp vào sẽ phát ra tiếng kêu.
Cây thù lù là một loại cây thân thảo, sống hoang dại ở nhiều nơi tại Việt Nam. Từ xưa, cây đã được dùng như một vị thuốc trong đông y để chữa bệnh.
Cây thù lù được phân làm 4 loại
Thực tế trong tự nhiên thù lù được chia thành nhiều loại và công dụng của cây thù lù đối với sức khỏe con người ở mỗi loại cũng khác nhau. Có thể phân biệt dựa vào đặc điểm của các loại cây này như sau:
Thù lù cạnh: Là loại thù lù phổ biến nhất với đặc điểm nhận biết là cao khoảng 50 - 90cm. lá hình bầu dục, có màu xanh, mọc so le. hoa màu trắng, 5 cánh, nhụy vàng. quả có hình tròn, mọng, bề mặt nhẵn, khi còn non có màu xanh, chuyển cam vàng hoặc đỏ tức là quả đã chín. quả cây thù lù có quanh năm.
Thù lù nhỏ: Chiều cao của cây khoảng 40cm, thân có lông. Mặt lá có lông mịn và răng cưa ở mép. Hoa có màu vàng nhạt, tràng hoa có đốm nâu.
Thù lù lông: Chiều cao của loại này lên tới gần 1m, thân cây nhiều lông và có nhiều cành. Loại cây này cho ra hoa với màu vàng, mọc từng hoa đơn và có lông. Tràng hoa có hình quả chuông.
Thù lù đực: Cây cao khoảng 50 - 80cm, thân cây nhiều lông và nhiều cành. Lá hình bầu dục, mềm nhẵn. Hoa màu trắng, mọc thành từng tán nhỏ ở kẽ lá. Khi ra quả sẽ có màu xanh và chuyển sang màu đen tím khi đã chín. Loại cây thù lù này chứa chất độc và khi vò lá sẽ có mùi hôi.
Thành phần hóa học
Trong cây thù lù có chứa thành phần và hoạt chất tốt như các alkaloid, cacbohydrat, các chất xơ, chất béo, protein, các loại vitamin như vitamin A, C,… còn rất nhiều loại khoáng chất magie, kẽm, sắt, photpho.
Tất cả các bộ phận của cây gồm rễ, lá, thân và quả đều được sử dụng trong các bài thuốc chữa bệnh. Dược liệu được thu hái quanh năm, sau khi thu hái đem loại bỏ bụi bẩn, đất cát và phơi hoặc sấy khô. Dược liệu nếu được dùng tươi có thể rửa sạch, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh và dùng từ 1 – 2 ngày. Trong trường hợp phơi, sấy để dùng khô cần bảo quản dược liệu ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh ẩm mốc.
Theo y học cổ truyền
Cây thù lù có vị đắng, thanh mát, quả có vị chua nhẹ. Hầu hết các bộ phận của cây thù lù đều có thể làm thuốc trong đông y. Thân, quả, lá, rễ cây thù lù đều có thể dùng tươi hoặc phơi khô để sử dụng.
Tác dụng của cây thù lù
Giúp sáng mắt
Tiêu thụ một lượng cây thù lù có thể giúp bạn đáp ứng nhu cầu vitamin A hàng ngày. Lượng vitamin này giúp ngăn ngừa khô mắt, giúp mắt bạn thích nghi tốt hơn với bóng tối và ánh sáng. Hơn nữa, nó còn giúp giữ cho võng mạc của bạn khỏe mạnh, phòng ngừa đục thủy tinh thể.
Cây thù lù có thể điều trị ung thư
Nhiều nghiên cứu cho thấy nếu tiêu thụ một lượng thực phẩm giàu vitamin C như thù lù có thể điều trị được nhiều căn bệnh ung thư, trong đó có ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư ruột kết và ung thư miệng.
Thù lù có thể giúp điều trị cảm lạnh, giúp hạ sốt
Cảm lạnh và ho là dấu hiệu cho thấy hệ thống miễn dịch của bạn bắt đầu suy yếu. Vì vậy, để đảm bảo bạn không bị các triệu chứng trên, hãy tiêu thụ một lượng cây thù lù để cung cấp đủ lượng vitamin C mỗi ngày.
Điều trị tiểu đường, phòng ngừa sỏi tiết niệu
Cây thù lù có chứa nhiều vitamin C nên khá hữu ích trong việc điều trị bệnh tiểu đường vì nó giúp tăng insulin trong máu. Ngoài ra, vitamin A có trong cây thù lù giúp hình thành lượng canxi photphat góp phần ngăn ngừa sỏi tiết niệu.
Tăng cường hệ miễn dịch, chống nhiễm trùng và chữa lành vết thương
Cả vitamin A và vitamin C đều là những chất tăng cường miễn dịch. Chúng có thể hỗ trợ cơ thể chống lại nhiễm trùng, đồng thời tăng cường các tế bào bạch cầu hoạt động trong cơ thể.
Vitamin C có trong cây thù lù cũng có khả năng chữa lành vết thương, bằng cách thúc đẩy các mô liên kết, giúp vết thương nhanh lành hơn.
Ngăn ngừa tổn thương mô cơ trong cơ thể
Vitamin C có trong cây tầm bóp giúp cơ thể ngăn ngừa đau nhức và tổn thương ở các mô cơ sau khi tập thể dục.
Phòng bệnh tim, giảm lượng cholesterol trong máu
Cây thù lù chứa một lượng lớn vitamin C, giúp bạn tránh xa các gốc tự do có thể làm hỏng các mạch máu, từ đó giúp bạn giảm thiểu được các vấn đề về tim.
Lượng vitamin C và vitamin A có trong cây có thể làm giảm cholesterol trong máu, từ đó giúp bạn trách được các bệnh liên quan đến hàm lượng độ cholesterol cao ví dụ như bệnh đột quỵ.
Các bài thuốc chữa bệnh
Trị cảm cúm, xuất huyết, sốt siêu vi
Dùng hoa và cành cây thù lù đem sắc với nước trong thời gian khoảng 2 phút, lá cây dùng giã nhuyễn. Trộn nước cốt lá cây với nước thuốc sắc, chia làm 2 – 3 lần uống trong ngày. Người bệnh cần kiên trì dùng bài thuốc trong 3 ngày để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
Chữa viêm phế quản
Dùng 20g cát cánh, 10g râu ngô, 30g thù lù tươi, 10g cam thảo. Hỗn hợp dược liệu được rửa sạch và đem sắc với nước. Nước thuốc thu được chia ra 2 lần uống trong ngày. Người bệnh nên sử dụng bài thuốc liên tục trong 10 ngày để đạt hiệu quả điều trị cao, trong trường hợp triệu chứng viêm phế quản đã giảm có thể nghỉ 5 – 7 ngày và dùng thêm 10 ngày với liệu trình 2 để điều trị dứt điểm bệnh.
Trị bệnh ho có đờm
Dùng 50g dược liệu thù lù tươi hoặc 15g dược liệu khô, đem rửa sạch và sắc trong 500ml nước. Chia nước thuốc thành nhiều lần uống trong ngày, dùng bài thuốc liên tục từ 3 – 5 ngày để giúp giảm triệu chứng ho và đờm.
Chữa đinh độc, nhọt vú, đau tinh hoàn
Sử dụng 40 – 80g dược liệu thù lù tươi đem rửa sạch và ngâm nước muối để loại bỏ hết vi khuẩn, bụi bẩn. Dược liệu sau khi rửa được để ráo nước, giã chắt lấy nước cốt uống, phần bã dùng đắp lên vị trí bị sưng đau, mụn nhọt, dùng mỗi ngày 1 lần.
Điều trị tay chân miệng, chàm
Sử dụng 50 – 100g dược liệu thù lù tươi hoặc 15 – 30g dược liệu khô đem sắc với nước, lấy nước thuốc uống mỗi ngày đến khi khỏi bệnh hoàn toàn. Hoặc có thể dùng thù lù tươi giã nát và đắp lên vùng bị chàm.
Chữa cảm mạo
Cơ thể xuất hiện các triệu chứng cảm mạo như sốt, ho có đờm, nôn, đau họng nên sử dụng các bài thuốc sau: Dùng 20 – 40g dược liệu thù lù sắc với nước, dùng uống mỗi ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần uống. Người bệnh cần kiên trì dùng nước thuốc mỗi ngày để giúp điều trị hoàn toàn các triệu chứng bệnh.
Hỗ trợ điều trị ung thư
Sử dụng 300g cây thù lù tươi (bao gồm cả hoa, cành, lá và quả), 20g bạch truật, 100g thù lù cạnh, 10g mỗi loại dược liệu gồm hoàng cầm, mạch môn, cát cánh, bạch truật, huyền sâm và 4g cam thảo. Tất cả các vị thuốc được rửa sạch, chặt thành khúc nhỏ đun với 4 bát nước đến khi cạn còn 2 bát thì dừng. Nước thuốc được chia thành 2 lần uống trong ngày.
Trị tiểu đường
Sử dụng 30 – 40g cây thù lù, 1g chu sa, 10g lá dâu tằm và 1 quả tim lợn. Hỗn hợp các vị thuốc được đem hầm nhừ với nước, dùng ăn cả nước và cái. Dùng bài thuốc 2 ngày một lần và liên tục từ 5 – 7 lần sẽ giúp duy trì độ ổn định đường huyết.
Lưu ý khi dùng cây thù lù
Bên cạnh những công dụng của cây thù lù đối với sức khỏe con người, dược liệu này cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ trong điều trị bệnh. Vì vậy, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề khi sử dụng cây thù lù như sau:
Chống chỉ định sử dụng cây thù lù khi dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất nào của dược liệu;
Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và trẻ em. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng ở các đối tượng này.
Cũng như bất kỳ loại thuốc nào khác, dược liệu thù lù có thể gây tương tác với các thuốc sử dụng cùng. Vì vậy, người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị các loại thuốc (thuốc không kê đơn, thuốc kê đơn, thực phẩm chức năng) đang sử dụng. Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh chỉ nên sử dụng cây thù lù trong điều trị bệnh khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Kim ngân hoa - vị thuốc giải độc tuyệt vời |
Thài lài trắng - Dược liệu kháng viêm hiệu quả |
Cây móng tay, dược liệu tuyệt vời cho bệnh ngoài da |